{SLIDE}

VPC Cefaclor 250mg, Hộp 100 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
3667
Thương hiệu:
Pharimexco
  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang)
  • Nhiễm khuẩn da và phần mền do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Pharimexco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần Cefaclor 250 mg

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 250 mg

Chỉ định Cefaclor 250 mg

  • Cefaclor được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang)
  • Nhiễm khuẩn da và phần mền do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Cách dùng & liều dùng Cefaclor 250 mg

  • Nên uống thuốc vào lúc bụng đói.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.

- Liều thường dùng cho người lớn:

  • Uống 250 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Uống 500 mg/lần, 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 4g/ngày.

- Trẻ em:

  • Uống 20 – 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa 1,5 g/ngày.

Viêm tai giữa ở trẻ em:

  • Uống 40 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia liều uống làm 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1 g.

 Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định Cefaclor 250 mg

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng lúc dùng Cefaclor 250 mg

  • Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo tuy tần số thấp.
  • Thận trọng đối với người có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
  • Cần theo dõi chức năng thận khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
  • Cân nhắc lợi hại khi dùng thuốc cho người mang thai và người nuôi con bú.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
  • Người cao tuổi dùng thuốc không cần phải giảm liều.
  • Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe. Tuy nhiên, cần phải chắc rằng thuốc không ảnh hưởng gì đến việc vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Tương tác Cefaclor 250 mg

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng prothrombin huyết.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các kháng sinh aminosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Tác dụng phụ Cefaclor 250 mg

  • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. tiêu chảy. Ban da dạng sởi.
  • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính. Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Buồn nôn, nôn. Ngứa, nổi mày đay. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu). Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ phục hồi, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà. Đau khớp.

Cách xử trí:

  • Ngừng dùng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể dai dẳng trong một vài tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng ephedrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid).
  • Ngừng điều trị nếu Tiêu chảy nặng.
  • Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý truyền các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh như metronidazol (không dùng vancomycin).
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần sau khi ngừng thuốc vài ngày. Đôi khi phản ứng nặng, cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin và corticosteroid.
  • Nếu bị co giật do thuốc, phải ngừng thuốc. Nếu cần, có thể điều trị bằng thuốc chống co giật.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng prothrombin huyết. Probenecid làm tăng nồng độ  cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thới với các kháng sinh aminosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận

Quá liều Cefaclor 250 mg

  • Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ nặng của Tiêu chảy và đau thượng vị liên quan đến liều dùng.

Cách xử trí:

  • Không cần phải rửa dạ dày, ruột; trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
  • Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Cách này có thể hiệu quả hơn gây nôn và rửa dạ dày.
  • Có thể rửa dạ dày kết hợp với than hoạt, hoặc chỉ dùng than hoạt.
  • Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top