Thuốc tim mạch Tilhasan 60mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4743
Tilhasan 60 Hasan 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110617524

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách

Tìm thuốc Diltiazem khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110617524
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Diltiazem hydrochlorid: 60mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực.
  • Không chỉ định cho các cơn đau thắt ngực cấp.
  • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường là 1 viên (60mg) x 3 lần/ngày.
  • Tuy nhiên, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể khác nhau và liều lượng cũng khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân, có thể tăng lên đến 360mg/ngày.
  • Liều cao 480mg/ngày cho thấy có hiệu quả ớ một số bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng cho thấy thuốc giảm hiệu quả ở liều cao.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo 1 viên (60mg)/lần X 2 lần/ngày.
  • Đo nhịp tim thường xuyên.
  • Không tăng liều nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút.

Trẻ em:

  • Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được thiết lập.
  • Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, trước khi ăn và lúc đi ngủ.
  • Bệnh nhân không nên ngưng thuốc đột ngột vì có thể gây những cơn đau thắt ngực trầm trọng.

Quá liều

  • Xử trí: Nhập viện để điều trị, rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm thấu.
  • Rối loạn dẫn truyền có thể được xử lý bằng cách tạo nhịp tim tạm thời.
  • Điều trị khắc phục: atropin, thuốc co mạch, tác nhân gây co bóp, glucagon và calci gluconat tiêm truyền.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 ở những bệnh nhân không đặt máy tạo nhịp thất.
  • Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút).
  • Suy thất trái nặng kèm sung huyết phổi.
  • Sử dụng đồng thời với dantrolen dạng tiêm truyền hoặc phối hợp với ivabradin.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Suy tim sung huyết.
  • Porphyria cấp.
  • Sốc tim.
  • Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
  • Hẹp động mạch chủ nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tim: Block nhĩ thất (có thể độ 1, 2 hoặc 3, block nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
  • Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.
  • Da, mô dưới da: Ban đỏ.
  • Khác: Phù ngoại biên, khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ.
  • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy.
  • Gan, mật: Tăng men gan (AST, ALT, LDH, ALP).

Không rõ tần suất:

  • Máu, hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Tâm thần: Thay đổi tính cách.
  • Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp.
  • Tim: Block xoang nhĩ, suy tim sung huyết, mất nhịp xoang, ngưng tim.
  • Mạch máu: Viêm mạch (bao gồm viêm mạch máu quá mẫn hay viêm tiểu mạch máu ở da).
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu.
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Gan, mật: Viêm gan.
  • Da, mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch, nồi mẩn đỏ, hồng ban đa dạng, đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính, ban đỏ tróc vảy có hoặc không kèm theo sốt.
  • Sinh sản: Vú to ở nam giới.

Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp thuốc chống chỉ định:

  • Dantrolen (tiêm truyền): Kết hợp thuốc chẹn kênh calci với dantrolen có thể gây nguy hiểm.
  • Ivabradin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim.

Phối hợp thuốc cần thận trọng:

  • Thuốc chẹn alpha: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp. Điều trị phối hợp với thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng bệnh.
  • Thuốc chẹn beta: Có thể gây loạn nhịp (chậm nhịp tim, mất nhịp xoang), rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất, suy tim (tác dụng cộng hợp). Phối hợp này chỉ được dùng khi theo dõi chặt chẽ lâm sàng và điện tâm đồ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị.
  • Amiodaron, digoxin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim, cần thận trọng khi kết hợp với diltiazem.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Vì diltiazem có tác dụng chống loạn nhịp, không khuyến cáo dùng diltiazem với các thuốc chống loạn nhịp khác do nguy cơ tăng tác dụng phụ lên tim.
  • Các dẫn xuất nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp và ngất. Ở những bệnh nhân dùng thuốc chẹn kênh calci, dẫn xuất nitrat nên được điều chỉnh tăng liều dần dần.
  • Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong máu, cần giảm liều cyclosporin, theo dõi chức năng thận và nồng độ cyclosporin trong máu. Chỉnh liều trong lúc phối hợp và sau khi ngừng.
  • Phenytoin: Diltiazem có thể làm tăng nồng độ phenytoin khi dùng chung.
  • Acetyl salicylat (ASA/LAS): Tăng nguy cơ xuất huyết do tác động hiệp đồng lên sự kết tập tiểu cầu.
  • Chất cản quang tia X: Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh chất cản quang tia X ở những bệnh nhân đang được điều trị với diltiazem.
  • Carbamazepin: dùng chung với diltiazem làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu.
  • Theophyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong máu.
  • Thuốc kháng H2 (cimetidin và ranitidin): Làm tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương.
  • Rifampicin: Có nguy cơ làm giảm nồng độ diltiazem trong huyết tương sau liều đau rifampicin.
  • Lithi: Tăng nguy cơ gây độc tính trên thần kinh.

Phối hợp thuốc cần chú ý:

  • Dùng chung diltiazem với chất ức chế mạnh CYP3 A4 làm tăng vừa (< 2 lần) nồng độ diltiazem trong huyết tương.
  • Nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ diltiazem (khoảng 1,2 lần. Tránh dùng nước bưởi chùm nếu nghi ngờ có tương tác.
  • Statin: Diltiazem là thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng đáng kể AUC của một số statin. Phối hợp diltiazem với các statin chuyển hóa qua CYP3A4 (atorvastatin, fluvastatin và simvastatin) làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
  • Benzodiazepin (midazolam, triazolam): Tăng đáng kể nồng độ của midazolam và triazolam trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của các thuốc này.
  • Corticosteroid (methylprednisoion): Diltiazem có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon. Bệnh nhân cần được theo dõi khi bắt đầu điều trị.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân bị suy thất trái, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1 hoặc kéo dài khoảng PR trên điện tâm đồ.
  • Nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể tăng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Giảm khả năng co bóp tim, tính truyền dẫn và tính tự động, giãn mạch máu liên quan đến thuốc gây mê có thể xảy ra khi dùng thuốc chẹn kênh calci. Do đó, bác sĩ gây mê cần được thông báo bệnh nhân đang sử dụng diltiazem.
  • Điều trị bằng diltiazem có thể gây thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm. Trong trường hợp này, cần xem xét ngưng sử dụng thuốc.
  • Diltiazem ức chế nhu động ruột. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tắc ruột.
  • Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo đường tiềm tàng, vì nguy cơ gây tăng đường huyết.
  • Chế phẩm có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp với galactose, bệnh nhân thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu lactose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Diltiazem chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng diltiazem ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị với diltiazem, cần thay thế bằng phương pháp cho con bú khác.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng do thuốc có thể gây các triệu chứng đau đầu, chóng mặt và khó chịu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe vả vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu được thực hiện.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.