{SLIDE}

Ravastel 10 Davipharm 2 vỉ x 14 viên – Thuốc trị rối loạn lipid máu

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
4851
Thương hiệu:
DaviPharm
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả thăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB).
  • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu DaviPharm
Tim Mạch Rosuvastatin
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, calci hydroxyd, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, tale, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu oxyd sắt đỏ.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị tăng cholesterol huyết

  • Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol huyết nguyên phát (type Ia bao gồm tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb), khi chế độ ăn và các biện pháp khác (tập thể dục, giảm cân mà không đáp ứng.
  • Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp hạ lipid khác ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
    Phòng ngừa biến cố tim mạch

Rosuvastatin được dùng hỗ trợ để phòng ngừa biến cổ tim mạch tiên phát ở bệnh nhân có nguy cơ cao.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
  • Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.

Liều dùng:

Điều trị tăng cholesterol huyết

  • Liều thường dùng khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.

Phòng ngừa biến cố tim mạch:

  • Liều thường dùng 20 mg mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Hệ nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbA1c
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Cơ, xương khớp: Đau cơ.
  • Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Da: Ngứa, phát ban và mày đay.

Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Tăng transaminase gan.
  • Cơ, xương khớp Bệnh có tiêu cơ vân

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Thần kinh: Giảm trí nhớ, bệnh đa dây thần kinh.
  • Hô hấp: Họ, khó thở
  • Gan mật: Vàng da, viêm gan.
  • Cơ, xương khớp: Đau khớp.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
  • Hệ sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.

Chưa rõ

  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng), suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Cơ, xương khớp: Rối loạn dây chằng, đôi khi biến chứng đứt dây chằng; bệnh lý hoại tử cơ.
    Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Phù nề

Tương tác với các thuốc khác

  • Chất ức chế protein vận chuyển OATP1B1 và BCRP làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ
  • Cyclosporin: Chống chỉ định
  • Chất ức chế protease: Cân nhắc điều chỉnh liều rosuvastatin
  • Gemfibrozil, fenofibrat, các dẫn chất fibrat khác và niacin (acid nicotinic) tăng nguy cơ gây bệnh cơ. Nên khởi đầu với liều 5mg
  • Ezetimibe
  • Erythromycin
  • Enzym cytochrom P450
  • Các chất đối kháng vitamin K
  • Thuốc viên uống ngừa thai liệu pháp thay thế hormon (HRT)
  • Digoxin
  • Acid fusidic

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • kiểm tra nồng độ lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm LDL-cholesterol, vì vậy cần sử dụng nồng độ LDL-cholesterol để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị
  • Bệnh nhân có thể bị protein niệu khi điều trị ở liều cao rosuvastatin
  • Có tác động lên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm khi bị tiêu cơ
  • Creatinin kinase (CK) không nên đo sau khi luyện tập thể thao mạnh hoặc có một nguyên nhân khác có thể gây tăng CK. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể (> 5 lần ULN: giới hạn bình thường trên), xét nghiệm xác định lại trong vòng 5 – 7 ngày. Nếu kết quả xét nghiệm lại cho thấy CK > 5 lần ULN, không nên điều trị với rosuvastatin.
  • Bệnh nhân cần phải thông báo ngay về đau cơ, yếu cơ hoặc co cứng cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt kèm với khó chịu và sốt
  • Thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Khả năng hấp thu rosuvastatin trung bình ở người Châu Á lăng gần gấp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia tăng này khi quyết định dùng liều khởi đầu 5 mg rosuvastatin cho người Châu Á. Chống chỉ định liều 40 mg cho người Châu Á.
  • Bệnh phổi kẽ đã được báo cáo khi dùng một số statin, đặc biệt trong điều trị kéo dài. Triệu chứng có thể bao gồm khó thở, họ khan và suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, sút cán và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh phổi kẽ, nên ngừng statin.
  • Statin gây tăng nồng độ glucose huyết ở một số bệnh nhân, gây nguy cơ cao bị đái tháo đường trong tương lai hoặc làm tăng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường
  • Nghiên cứu đánh giá sự tăng trưởng về chiều cao, cân nặng, BMI và sự phát triển về giới tính ở bệnh nhi từ 6 đến 17 tuổi cho thấy rosuvastatin không có ảnh hưởng đến các chỉ số trên.
  • RAVASTEL có chứa lactose, bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng RAVASTEL.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top