Thuốc Stemvir 300, Tenofovir 300mg, Hộp 12 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#6411
Stemvir 300mg Incepta 3 vỉ x 4 viên (Tenofovir disoproxil fumarat)
5.0/5

Số đăng ký: 894110784924

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Incepta khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 894110784924
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
  • Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.

Liều dùng

Liều thông thường:

  • Bệnh viêm gan B ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên với chức năng thận bình thường: liều khuyến nghị là 300mg x 1 lần/ ngày, uống lúc no.

Hiệu chỉnh liều ở người suy thận: Tenofovir được thải trừ qua sự bài tiết của thận nên nồng độ của tenofovir tăng lên bệnh nhân suy thận. Hiệu chỉnh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50mL/ phút theo bảng sau:

Stemvir 300mg Incepta 3 vỉ x 4 viên

Không cần phải hiệu chỉnh liều ở người suy gan

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều đã được báo cáo gồm: buồn nôn, nôn, ban da, hạ nồng độ phosphate trong máu, suy thận cấp, ngộ độc acid lactic gan.
  • Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với tenofovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp là các tác dụng trên đường tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, hạ nồng độ phosphate trong máu. Có thể gặp ban da.
  • Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, bệnh gan, tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, giảm bạch cầu trung tính, viêm thận, suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, kể cả hội chứng Fanconi.
  • Ngộ độc acid lactic gan, gan nhiễm mỡ và xơ gan.
  • Các tác dụng khác như bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, trầm cảm, khó thở, hen, ra nhiều mồ hôi, đau cơ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Với các thuốc khác chứa Tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil: không nên phối hợp.
  • Với didanosine: không nên phối hợp.
  • Tránh phối hợp tenofovir với các thuốc gây độc thận.
  • Tương tác khác: Với Atazanavir Ritonavir, Lopinavir/ Ritonavir, Darunavir/ Ritonavir: không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp với các cặp thuốc này. Đánh giá kịp thời chức năng thận.
  • Không có tương tác đáng lưu ý nào khi dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarate với entecavir, emtricitabin, lamivudin, indinavir, efavirenz, nelfinavir, saquinavir, methadone, ribavirin, rifampicin, tacrolimus, hoặc các thuốc tránh thai hormon norgestimat/ ethinyloestradiol.
  • Thuốc phải được uống lúc no vì thức ăn làm tăng sinh khả dụng của tenofovir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Không dùng quá liều chỉ định.
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Xin thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào trong quá trình sử dụng.
  • Phối hợp với các thuốc khác, không phối hợp entricitabine với tenofovir hoặc adefovir dipivoxil.
  • Nhiễm độc acid Lactic/ gan to nhiễm mỡ nặng: mặc dù ít có nguy cơ nhiễm độc acid lactic khi dùng Tenofovir, cần có các biện pháp hỗ trợ kịp thời với người có khả năng bị nhiễm độc acid lactic hoặc nhiễm độc gan.
  • Làm bệnh gan nặng thêm sau khi ngưng điều trị: Dùng thuốc có thể làm bệnh gan thêm nghiêm trọng hơn.
  • Trẻ em: Chưa rõ hiệu lực và độ an toàn của thuốc trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Người già: Các nghiên cứu lâm sàng với tenofovir không tiến hành trên số lượng thích hợp bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định liệu họ có đáp ứng gì khác so với người trẻ tuổi. Thận trọng khi chọn mức liều phù hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có đủ thông tin thích hợp. Chỉ dùng tenofovir khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không. Không cho trẻ bú khi mẹ đang dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC Y ĐỨC

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
Email: cskh@nhathuocyduc.vn
Website: www.nhathuocyduc.vn

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Y Đức