{SLIDE}

Thuốc kháng sinh Cefixim 100 - Cefixim 100 mg, Hộp 10 gói x 1.5g

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
4838
Thương hiệu:
US Pharma
  • Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis và S.pyogenes
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 10 gói
Thương hiệu US Pharma
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần Cefixim

  • Cefixim USP (Dưới dạng Cefixim trihydrat);
  • Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Bột mùi cam.

Hàm lượng Cefixim

  • Cefixim USP (Dưới dạng Cefixim trihydrat) 100 mg
  • Toa thuốc CEFIXIM 100-CGP theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế.
  • Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Dược lực

CEFIXIM là một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn bao gồm:

  • Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp
  • Vi khuẩn Gram+: Streptococcus pyogenes, S. pneumoniae
  • Vi khuẩn Gram-: Các trực khuẩn Gram- kể cả các chủng tạo beta-lactamase như H.influenzae, M.catarrhalis.
  • Các vi khuẩn khác: Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniea, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N.gonorrhoeae, .v.v.

Dược động học

  • Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ III có thể dùng bằng đường uống.
  • Cefixim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với các protein huyết tương khoảng 65%.
  • Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3-4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6-11 giờ ở người suy thận.
  • Cefixim không bị chuyên hóa ở gan và được đào thải ở dạn nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.

Chỉ định

CEFIXIM được sử dụng trong các trường hợp nhiếm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis và S.pyogenes
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta-lactamase)
  • Viêm họng và viêm amidan.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis..
  • Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
  • Bệnh thương hàn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

  • Thời gian điều trị thông thường là từ 7-14 ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg - 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
  • Trẻ em: 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
  • Mức độ an toàn và hiệu quả của CADIFIXIM chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi.
  • Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn.
  • Người bị suy thận: CADIFIXIM có thể dùng ở người bị suy thận.
  • Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn.
  • Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 - 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách gián liều như bình thường.
  • Những bệnh nhân có độ thanh thải <20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng 1/2 liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như bình thường.

Cách dùng

  • Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 50ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Thận trọng

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicillin, cephalosporin và cephamycin.
  • Cần thận trong khi dùng CEFIXIM ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại trang, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút).
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Vì vậy, nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với CEFIXIM vì cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu.
  • Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hóa nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.

Tác dụng phụ

  • CEFIXIM được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
  • Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngày 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.Ít gặp:Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản ứng, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilrubin và LDH.
  • Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.

Hiếm gặp:

  • Huyết học: Thời gian Prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top