{SLIDE}

Thuốc cảm OPV New Ameflu Night Time Sirup

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
11700
Thương hiệu:
OPV Pharma
  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng Histamin Chlorpheniramine
Kháng Viêm Acetaminophen
Quy cách đóng gói 60ml
Thương hiệu OPV Pharma
Tim Mạch Phenylephrin
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần New Ameflu Night Time Sirup

Mỗi 5 ml sirô chứa:

Thành phần hoạt chất:

  • Phenylephrine hydrochloride ……………… 2,5 mg
  • Acetaminophen ………………………………… 160 mg
  • Chlorpheniramine maleate ……………………. 1 mg

Thành phần tá dược:

  • Propylen glycol, acid citric khan, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, PEG 400, hương nho lỏng, amaranth red, brilliant blue, sucralose, nước tinh khiết.

Chỉ định New Ameflu Night Time Sirup

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Cách dùng và liều dùng New Ameflu Night Time Sirup

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Trẻ em dưới 4 tuổi: Không được sử dụng
  • Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Không được sử dụng nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 10 ml, cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 50 ml/24 giờ.

Bác sĩ cần khuyến cáo cho bệnh nhân ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có một trong các triệu chứng sau:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đây có thể là những dấu hiệu của tình trạng nghiêm trọng

Chống chỉ định New Ameflu Night Time Sirup

  • Những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần Tương tác thuốc).
  • Trẻ em dưới 4 tuổi

Tác dụng phụ New Ameflu Night Time Sirup

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mất phối hợp động tác, nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
  • Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, đánh trống ngực.
  • Da: Ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ)
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hô hấp: Suy hô hấp
  • Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu
  • Khác: Phản ứng quá mẫn, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Tương tác thuốc New Ameflu Night Time Sirup

  • Cholestyramine làm giảm tốc độ hấp thu acetaminophen. Do đó, trong vòng 1 tiếng, không nên uống cholestiramine nếu muốn giảm đau tối đa.
  • Metoclopramide và domperidone làm tăng tốc độ hấp thu acetaminophen. Tuy nhiên, không cần phải tránh việc sử dụng đồng thời các thuốc này.
  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indanedione.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).
  • Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của acetaminophen.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazid, các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
  • Không dùng thuốc này khi đang dùng các thuốc ức chế enzym monoamin oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintide làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine.
  • Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

Lưu ý và thận trọng New Ameflu Night Time Sirup

  • Acetaminophen, chlorpheniramine và phenylephrine được chuyển hóa ở gan. Do đó, sự chuyển hóa của một hay nhiều thành phần của thuốc có thể bị giảm ở những bệnh nhân bị bệnh gan. Cần theo dõi các xét nghiệm chức năng gan ở nhóm bệnh nhân này. Có thể cần phải điều chỉnh liều vì sự tích lũy thuốc hay kéo dài thời gian hoạt động có thể xảy ra ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Không nên sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng. Có thể xảy ra tăng áp lực nội nhãn từ các hoạt động kháng cholinergic của chlorpheniramine, gây ra đợt tăng nhãn áp cấp tính. Hơn nữa, các hoạt động giao cảm của phenylephrine cũng có thể làm tăng nhãn áp góc đóng nặng thêm.
  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa acetaminophen. Không dùng chung với các thuốc cảm cúm, cảm lạnh hoặc thông mũi khác. Nên tìm tư vấn y tế ngay lập tức trong trường hợp quá liều, ngay cả khi bệnh nhân cảm thấy khỏe.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Người bệnh cần phải ngừng dùng acetaminophen và đi khám bác sĩ ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa acetaminophen.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
  • Dùng nhiều chế phẩm chứa acetaminophen đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều acetaminophen).
  • Phải thận trọng khi dùng acetaminophen cho người bệnh có thiếu máu từ trước, suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.

Phenylephrine hydrochloride:

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh bị hen khí phế quản, tắc ruột, cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Khi dùng thuốc thấy xuất hiện triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế.

Chlorpheniramine maleate:

  • Do tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
  • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
  • Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng chlorpheniramine cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.

Thuốc này có chứa:

  • Sorbitol và sucralose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Propylene Có thể gây ra những triệu chứng giống như say rượu.
  • Amaranth red và brilliant blue, có thể gây phản ứng dị ứng.

Thuốc này có chứa 19,5 mg natri benzoat trong mỗi 10 ml tương đương với 1,95 mg/ml. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối của thai kỳ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

  • Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú, cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hàn máy

  • Dùng thận trọng khi đang lái xe, vận hành máy móc.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top