{SLIDE}

Quinapril Stada 5mg 7 vỉ x 14 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14366
Thương hiệu:
Stada

Quinapril Stada 5mg được chỉ định điều trị

  • Cao huyết áp: Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn.
  • Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Stada
Tim Mạch Quinapril
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Quinapril 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Cao huyết áp: Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn.
  • Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn Beta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.
  • Suy tim sung huyết: Quinapril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.

Liều dùng

  • Uống Quinapril không liên quan đến bữa ăn.

Cao huyết áp:

  • Liệu pháp dùng một loại thuốc (đơn liệu pháp): Liều ban đầu Quinapril được khuyến cáo ở bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 10 mg một lần mỗi ngày.
  • Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể chỉnh liều (bằng cách tăng đôi liều) cho đến liều duy trì tối đa là 20-40mg/ngày uống 1 lần duy nhất hay chia làm 2 lần.
  • Nên duy trì việc kiểm tra ở bệnh nhân được điều trị với liều duy nhất trong ngày. Một số bệnh nhân được cho dùng Quinapril đến 80mg/ngày.
  • Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Ở các bệnh nhân được điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu thì liều ban đầu của Quinapril được chỉ định là 5 mg để xem có tăng tác dụng hạ huyết áp hay không.
  • Sau đó có thể điều chỉnh (theo cách ở trên) để có được đáp ứng tối ưu. Hiện nay chưa có kinh nghiệm về liều lượng chuyên biệt cho bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
  • Bác sĩ cần phải cân nhắc hoặc giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các lần dùng thuốc.
  • Suy thận: Các số liệu về động học cho thấy thời gian bán đào thải của quinapril tăng lên khi độ thanh thải creatinin giảm.
  • Ở bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 40ml/phút, liều ban đầu phải là 5mg mỗi ngày một lần, sau đó sẽ điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu
  • Người già (trên 65 tuổi): Các thay đổi về sinh lý cộng thêm tuổi già có thể ảnh hưởng đến đáp ứng của bệnh nhân đối với việc điều trị cao huyết áp.
  • Ngoài ra, tốc độ tạo thành và đào thải quinaprilat giảm đi ở bệnh nhân trên 65 tuổi so với bệnh nhân trẻ và có liên quan đến suy chức năng thận thường xảy ra ở người già.
  • Tuy nhiên, tuổi tác không ảnh hưởng đến hiệu quả và độ an toàn của quinapril.
  • Tuy nhiên, do chức năng thận có xu hướng giảm ở người cao tuổi, nên liều ban đầu của quinapril cho người già được khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu.

Suy tim sung huyết:

  • Liều ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim sung huyết là liều duy nhất 5mg, sau đó phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện triệu chứng hạ huyết áp.
  • Có thể chỉnh liều đến 40mg mỗi ngày chia làm hai lần, phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hay glycosid trợ tim.
  • Tuy nhiên, thường thì liều duy trì có hiệu quả là từ 10 đến 20mg mỗi ngày chia làm hai lần, kèm với các liệu pháp phối hợp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định Quinapril cho các bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này.
  • Mẫn cảm chéo với các thuốc ức chế men chuyển khác chưa được đánh giá.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Quinapril đã được đánh giá về độ an toàn ở hơn 2000 bệnh nhân bao gồm 1265 bệnh nhân được điều trị trong 6 tháng, 739 bệnh nhân được điều trị trong 12 tháng và 173 bệnh nhân được điều trị trong 24 tháng. Quinapril nói chung được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng.
  • Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua.
  • Các tác dụng phụ về lâm sàng thường thấy nhất trong các thử nghiệm có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết là nhức đầu (0,9%), chóng mặt (4,7%), viêm mũi (3%), ho (3,1%), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (2,5%), mệt mỏi (2,5%) và nôn, mửa (2,3%).
  • Có 3,2% bệnh nhân phải ngưng điều trị do tác dụng ngoại ý.
  • Một số tác dụng ngoại ý xảy ra ở ≥ 1% bệnh nhân được điều trị với Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết

Một số tác dụng ngoại ý xảy ra trên 0,5-1% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết, bao gồm:

  • Hệ tim mạch: giãn mạch.
  • Hệ tiêu hóa: viêm dạ dày, đầy hơi.
  • Hệ thần kinh: buồn ngủ.
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, khó thở.
  • Da: ngứa, phát ban, vã mồ hôi.
  • Các triệu chứng khác: phù nề, đau khớp, trầm cảm, sốt.
  • Kết quả thử nghiệm cận lâm sàng: không có trường hợp nào bị mất bạch cầu hạt được quy là do Quinapril.
  • Tăng kali huyết: xem phần Thận trọng lúc dùng.
  • Creatinin và BUN: Có 3-4% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril đơn độc được ghi nhận có tăng (> 1,25 lần giới hạn trên của giá trị bình thường).
  • Sự gia tăng đó sẽ trở lại bình thường khi ngưng điều trị.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tetracycline: dùng đồng thời tetracycline với Quinapril có thể làm giảm sự hấp thu của tetracycline từ 28-37% ở một số người.
  • Việc giảm hấp thu là do sự hiện diện của magnesium carbonate trong thành phần tá dược của quinapril. Tương tác này phải được xem xét đến khi kê đơn cùng lúc Quinapril và tetracycline.
  • Các thuốc khác: Không có tương tác quan trọng về dược động khi Quinapril được sử dụng đồng thời với propranolol, hydrochlorothiazid, digoxin hoặc cimetidine.
  • Không có thay đổi về thời gian prothrombine xảy ra khi Quinapril và warfarin được cho dùng cùng lúc.
  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là mới được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, nếu dùng phối hợp với Quinapril đôi khi được ghi nhận bị giảm huyết áp đáng kể sau liều khởi đầu Quinapril.
  • Có thể làm giảm khả năng bị tụt huyết áp sau khi dùng liều Quinapril đầu tiên bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng ăn muối trước lúc bắt đầu điều trị với quinapril.
  • Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì bệnh nhân phải được theo dõi trong vòng hai giờ sau liều Quinapril đầu (xem các phần Chú ý đề phòng, Liệu lượng và Cách dùng).
  • Các thuốc làm tăng kali huyết thanh: Nếu dùng cùng lúc Quinapril và các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene hoặc amiloride), thuốc bổ sung kali hay các muối thay thế có kali, thì cần phải thận trọng và theo dõi kali huyết thường xuyên.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy chức năng thận: Ở những bệnh nhân có mức thanh thải Creatinin < 40ml/phút, thời gian bán hủy của Quinaprilat dài ra.
  • Các bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị ở liều được khuyến cáo hàng ngày và điều chỉnh tùy theo đáp ứng với điều trị.
  • Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, mặc dù các công trình nghiên cứu ban đầu trên các nhóm nhỏ bệnh nhân không cho thấy quinapril hủy hoại thêm chức năng thận.
  • Tăng kali huyết và các thuốc lợi tiểu giữ kali: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril một mình có thể bị tăng kali huyết.
  • Ảnh hưởng này có thể giúp giảm hạ kali huyết gây bởi các thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Chưa có nghiên cứu dùng Quinapril đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Do có nguy cơ trên lý thuyết về khả năng làm tăng kali huyết, nên khi cần phải phối hợp điều trị như vậy thì phải thật thận trọng và phải theo dõi sát kali huyết của bệnh nhân.
  • Phẫu thuật/Gây mê: Mặc dù chưa có đủ số liệu cho thấy rằng có sự tương tác giữa Quinapril và các thuốc mê hạ huyết áp, cần phải thận trọng khi bệnh nhân được phẫu thuật lớn hoặc được gây mê vì các thuốc ức chế men chuyển đã được cho thấy là có thể ngăn chặn sự tạo ra angiotensin II thứ phát sau sự giải phóng bù trừ của renin.
  • Ðiều này có thể dẫn đến tụt huyết áp và có thể được điều chỉnh bằng các biện pháp làm tăng thể tích.
  • Sinh ung thư, đột biến:
  • Quinapril không gây ung thư cho chuột nhắt và chuột cống khi cho dùng với liều trên 75mg đến 100mg/kg/ngày (gấp 50-60 lần liều tối đa hàng ngày của người) trong vòng 104 tuần.
  • Cả quinapril và quinaprilat đều không gây đột biến trong thử nghiệm vi khuẩn Ames có hoặc không có sự hoạt hóa chuyển hóa.
  • Quinapril cũng không gây độc trong các công trình nghiên cứu độc chất học di truyền sau đây: đột biến điểm của tế bào loài có vú in vitro, sự trao đổi giữa các thể nhiễm sắc chị em trong nuôi cấy tế bào loài có vú, test nhân nhỏ với chuột nhắt, khác thường thể nhiễm sắc in vitro với các tế bào V.79 nuôi cấy và một công trình nghiên cứu di truyền tế bào in vitro với tủy xương chuột cống.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không có tác dụng xấu trên sinh đẻ của chuột cống ở các mức liều trên 100mg/kg/ngày (gấp 60 lần liều tối đa hàng ngày của người).
  • Sử dụng trong thai kỳ: (Category C) Không có ảnh hưởng độc đối với thai hoặc sinh quái thai được quan sát ở chuột cống khi dùng liều cao đến 300mg/kg/ngày (gấp 180 lần liều tối đa hàng ngày của người), mặc dù độc tính đối với con mẹ là 150mg/kg/ngày.
  • Trọng lượng cơ thể của lứa con thì giảm khi chuột cống mẹ được điều trị muộn và trong thời gian cho bú với các liều từ 25mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn.
  • Quinapril không gây quái thai khi thử nghiệm trên thỏ.
  • Tuy nhiên, người ta thấy độc tính đối với con mẹ và với bào thai là từ 1mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn.
  • Chưa có nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng trên người. Không nên dùng Quinapril trong khi mang thai trừ khi lợi ích cho người mẹ cao hơn nhiều so với những nguy cơ có thể tiềm tàng cho bào thai.
  • Lúc cho con bú: Không rõ quinapril hay các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
  • Do có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi chỉ định Quinapril cho bà mẹ đang cho con bú.
  • Sử dụng cho trẻ em: Hiện chưa xác lập được độ an toàn và hiệu quả của Quinapril ở trẻ em.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top