Mitidipil 4mg Pharbaco 3 vỉ x 10 viên (Lacidipine)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#24139
Mitidipil 4mg Pharbaco 3 vỉ x 10 viên (Lacidipine)
5.0/5

Số đăng ký: 893110569124

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lacidipine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharbaco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược Phẩm Minh Tín

NSX

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110569124
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lacidipine: 4mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Lacidipin được chỉ định ở người lớn để điều trị tăng huyết áp đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn kênh bêta, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ACE.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày.
  • Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết lên 6 mg sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi điều kiện lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn. Khoảng thời gian điều trị không phải luôn cố định.
  • Suy gan: Lacidipin được chuyển hóa chủ yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng dẫn đến tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, trong một số trường hợp cần phải giảm liều.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipin không bài tiết qua thận.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa có dữ liệu.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên hoặc phân tán.
  • Nếu phân tán thì nên uống ngay lập tức
  • Nên uống thuốc vào giờ cố định trong ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng.
  • Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Không có ghi nhận trường hợp quá liều lacidipin. Các triệu chứng dự kiến có thể bao gồm giãn mạch ngoại vi kéo dài kết hợp với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm hoặc kéo dài sự dẫn truyền nút nhĩ thất có thể xảy ra.

Xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim và các biện pháp hỗ trợ và điều trị thích hợp nên được sử dụng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng với dihydropyridin khác vì nguy cơ phản ứng chéo.
  • Cũng như các thuốc đối kháng canxi khác, nên ngưng dùng lacidipin ở những bệnh nhân bị sốc
  • tim và đau thắt ngực không ổn định. Ngoài ra, dihydropyridin đã được chứng minh là làm giảm lưu lượng máu động mạch vành ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ vì vậy lacidipin cũng được chống chỉ định.
  • Không nên sử dụng lacidipin trong hoặc sau một tháng nhồi máu cơ tim.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Lacidipin thường được dung nạp tốt. Có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ ở một vài bệnh nhân liên quan đến tác dụng dược lý đã biết là gây giãn mạch ngoại biên.

Rối loạn tâm thần:

  • Rất hiếm: Phiền muộn

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
  • Rất hiếm gặp: Run.

Rối loạn trên tim:

  • Thường gặp: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Hiếm gặp: Đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp.
  • Cũng như các dihydropyridin khác, đã có báo cáo thuốc này gây nặng hơn bệnh đau thắt ngực không rõ nguyên nhân ở một số cá thể, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Hiện tượng này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ tim.

Rối loạn về mạch:

  • Thường gặp: Đỏ bừng

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Khó chịu ở dạ dày, nôn.
  • Ít gặp: Tăng sản nướu răng.

Rối loạn trên da và các mô dưới da:

  • Thường gặp: phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa).
  • Hiếm gặp: phù mạch, mày đay.

Rối loạn thần và tiết niệu:

  • Thường gặp: tiểu nhiều.

Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết:

  • Hiếm: Chuột rút cơ bắp

Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng thuốc:

  • Thường gặp: suy nhược, phù.
  • Người ta cũng đã ghi nhận một sự gia tăng phosphatase kiềm có hồi phục trong một số trường hợp rất hiếm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời lacidipin với các tác nhân làm hạ huyết áp khác, bao gồm thuốc hạ huyết áp, (ví dụ thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế ACE), có thể làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên, không có vấn đề tương tác đặc hiệu trong các nghiên cứu giữa lacidipin và thuốc hạ huyết áp thông thường (ví dụ: thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu) hoặc với digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.
  • Sử dụng đồng thời với cimetidin làm tăng nồng độ acidipin trong huyết tương
  • Lacidipin liên kết cao với protein (hơn 95%) như albumin và alpha-1-glycoprotein.
  • Cũng như các dihydropyridin khác, không nên dùng lacidipin với nước ép bưởi vì sinh khả dụng có thể bị thay đổi.
  • Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin cho thấy cyclosporin làm giảm có hồi phục lạcidipin trong dòng huyết tương qua thận và làm giảm tỷ lệ lọc cầu thận.
  • Lacidipin được chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 và do vậy, các chất ức chế CYP3A4 (như: một số thành phần trong nước ép bưởi, chất ức chế HIV-protease….) và các chất cảm ứng CYP3A4 (như: rifampicin …) được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và thải trừ lacidipin.
  • Sử dụng đồng thời lacidipin và corticoid hoặc tetracosactid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần cảnh giác khả năng lacidipin có thể gây giãn cơ tử cung sau khi sinh.
  • Trong các nghiên cứu chuyên ngành. Lacidipin đã được chứng minh là không ảnh hưởng đến chức năng khởi nhịp của nút xoang hoặc gây ra kéo dài sự dẫn truyền nút nhĩ thất. Tuy nhiên, cũng nên chú ý đến khả năng tác dụng trên lí thuyết của chất đối kháng canxi ảnh hưởng đến hoạt động của nút xoang và nút nhĩ thất, và do đó nên sử dụng lacidipin thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của các nút xoang và nhĩ thất.
  • Cũng như các thuốc chẹn kênh canxi khác thuộc nhóm dihydropyridin, nên sử dụng lacidipin thận trọng ở những bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc bẩm sinh. Lacidipin cũng nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp loại I và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (ví dụ: terfenadin).
  • Cũng như các thuốc chẹn kênh canxi khác, nên sử dụng lacidipin thận trọng ở những bệnh nhân có áp lực đổ đầy thất thấp
  • Không có bằng chứng cho thấy lạcidipin có ích cho phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim.
  • Hiệu quả và độ an toàn của lacidipin trong điều trị tăng huyết áp ác tính chưa được xác định.
  • Lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm vì làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Không có bằng chứng cho thấy lacidipin làm giảm dung nạp glucose hoặc làm thay đổi kiểm soát bệnh tiểu đường.
  • Sản phẩm này chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các thuốc ức chế canxi nói chung đều ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn rằng thuốc làm chậm sinh đẻ. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tai biến như: Gây thiếu oxy cho bào thai do giãn mạch, hạ huyết áp ở mẹ, làm giảm tưới máu tử cung và nhau thai.
  • Chưa có số liệu về tính an toàn của lacidipin ở phụ nữ mang thai.
  • Lacidipin có thể gây giãn cơ tử cung trong thời kỳ mang thai do đó nên cân nhắc khi sử dụng.
  • Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm tăng trưởng của thai nhi.
  • Chỉ nên dùng lacidipin cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú:

  • Nghiên cứu về khả năng bài tiết qua sữa ở súc vật, cho thấy rằng lacidipin (hay chất chuyển hóa của nó) hầu như không được bài tiết qua sữa. Chỉ nên dùng lacidipin cho phụ nữ có thai hay nuôi con bú khi lợi ích điều trị cho người mẹ cao hơn khả năng có thể xảy ra tác dụng ngoại ý cho thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Lacidipin có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC Y ĐỨC

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
Email: cskh@nhathuocyduc.vn
Website: www.nhathuocyduc.vn

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Y Đức