{SLIDE}

Lercatop 10mg Balkanpharma 2 vỉ x 14 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14397
Thương hiệu:
Balkanpharma-Troyan AD
  • Chỉ định cho tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Balkanpharma-Troyan AD
Xuất xứ Bungary

Thành phần

  • Hoạt chất: Lercanidipine 10 mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Chỉ định cho tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

Liều dùng

Liều khuyến cáo 10mg uống một lần mỗi ngày ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng đến 20mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân.

Điều chỉnh liều nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ rãng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần.

Một số bệnh nhân mà không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất, có thể thấy lợi ích từ việc bổ sung lercanidipin cùng với một thuốc chẹn beta, một thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Mặc dù các dữ liệu được động học và thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng điều chỉnh liều là không cần thiết, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.

Liều dùng ở trẻ em:

  • Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.

Liều dùng ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận:

  • Cần chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
  • Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

Trong các báo cáo hậu mại, 3 ca quá liều thuốc Lercatop 10mg đã được báo cáo (150 mg, 280 mg và 800 mg lercanidipin uống để tự tử).

Liều Triệu chứng Xử lý Kết quả
150 mg + lượng rượu không biết Ngủ li bì Rửa dạ dày Hồi phục
280 mg + 5.6 mg moxonidin Sốc tim, thiếu máu cơ tim nặng, suy thận nhẹ Liều cao Catecholamin, Furosemid, Digitalis, truyền dịch Hồi phục
800 mg Nôn, hạ huyết áp Than hoạt tính, rửa dạ dày, Dopamin Hồi phục

Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.

Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin..

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với Lercanidipin hoặc thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • Suy tim sung huyết không được điều trị.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Điều trị cùng với: Một thuốc ức chế mạnh CYP3A4; Cyclosporin; Nước ép bưởi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Lercatop 10mg sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn hậu mại:

Hệ cơ quan Tần suất Phản ứng có hại của thuốc
Hệ thống miễn dịch Rất hiếm gặp Quá mẫn
Tâm thần Hiếm gặp Ngủ gà
Hệ thần kinh Ít gặp Đau đầu, chóng mặt
Hệ tim mạch Ít gặp Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù ngoại biên
Hiếm gặp Đau thắt ngực
Rất hiếm gặp Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp
Một số dihydropyridin hiếm gặp là liên quan tới đau thắt ngực và đau trình trước tim, rất hiếm gặp những bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tần suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng trong các cơn đau.
Mạch máu Ít gặp Đỏ bừng
Hệ tiêu hóa Hiếm gặp Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đan bụng, nôn.
Rất hiếm gặp Phì đại nướu
Da và mô dưới da Hiếm gặp Phát ban
Cơ xương khớp và mô liên kết Hiếm gặp Đau cơ
Thận và tiết niệu Hiếm gặp Đau niệu
Toàn thân Hiếm gặp Suy nhược, mệt mỏi

Lereanidipin dường như không ảnh hưởng tới đường huyết và nồng độ mỡ máu..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí ADR:

  • Các ADR thường xuất hiện lúc bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Đa số thường thoảng qua và hết ngay khi ngừng thuốc. Nếu thấy cơn đau thắt ngực lúc đầu điều trị, cần ngừng thuốc ngay.

Tương tác với các thuốc khác

Lercanidipin được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó các chất ức chế hay cảm ứng CYP3A4 có thể tương tác với sự chuyển hóa và thải trừ lercanidipin nếu dùng đồng thời.

Chất ức chế CYP344

  • Nên tránh sử dụng lereanidipin cùng với các chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin)
  • Một nghiên cứu tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4, ketoconazol, đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của lercanidipin (tăng 15 lần diện tích dưới đường cong AUC, tăng gấp 8 lần nồng độ đỉnh của đồng phân S- lereanidipin).
  • Tăng nồng độ trong huyết tương của cả lercanidipin và ciclosporin được quan sát thấy khi sử dụng đồng thời. Một nghiên cứu ở những người tình nguyện trẻ, khỏe mạnh đã chỉ ra rằng khi dùng ciclosporin 3 giờ sau khi uống lercanidipin, nồng độ lercanidipin trong huyết tương không thay đổi, trong khi tích dưới đường cong AUC của ciclosporin tăng khoảng 27%. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời lereanidipin với ciclosporin làm nồng độ trong huyết tương của lercanidipin tăng gấp 3 lần, điện tích dưới đường cong AUC của ciclosporin tăng 21%. Vì vậy không nên sử dụng đồng thời ciclosporin và lercanidipin.
  • Cũng như các dihydropyridin khác, lereanidipin nhạy cảm với sự ức chế chuyển hóa bởi nước bưởi, lâm tăng sinh khả dụng toàn thân và tăng tác dụng hạ huyết áp. Không nên uống thuốc lereanidipin cùng với nước bưởi.
  • Khi sử dụng đồng thời lercanidipin uống liều 20 mg với midazolam đường uống ở những người tình nguyện cao tuổi, hấp thu lercanidipin tăng khoảng 40% và tỷ lệ hấp thu giảm (thời gian đạt nồng độ đỉnh bị trì hoãn từ 1,75 tới 3 giờ). Nồng độ midazolam không bị thay đổi.

Chất cảm ứng CYP3A4.

  • Dùng đồng thời lereanidipin cùng với chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampicin cần thận trọng vì hiệu qua hạ huyết áp có thể bị giảm, cần theo dõi huyết áp một cách thường xuyên.

Cơ chất CYP344

  • Sử dụng đồng thời liều 20 mg lercanidipin trong điều trị mãn tính với b- methyldigoxin chỉ ra không có bằng chứng về tương tác dược động học. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh điều trị với digoxin cùng với liều 20 mg lereanidipin lúc đói chỉ ra nồng độ đỉnh của digoxin tăng lên 33%, trong khi diện tích dưới đường cong AUC và độ thanh thải thận không thay đổi.
  • Những bệnh nhân sử dụng đồng thời cùng với digoxin nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc digoxin.
  • Một nghiên cứu tương tác với fluoxetin (một chất ức chế CYP2D6 và CYP3A4), tiến hành trên những người tình nguyện độ tuổi 65 + 7 tuổi, chỉ ra không có thay đổi liên quan tới được động học của lercanidipin.
  • Sử dụng đồng thời 20 mg lercanidipin lúc đói ở những người tình nguyện khỏe mạnh không làm thay đổi dược động học của warfarin.
  • Nên thận trọng khi kê đơn lercanidipin đồng thời với các cơ chất của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.

Rượu

  • Nên tránh sử dụng rượu vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ huyết áp.

Các tương tác khác

  • Khi sử dụng đồng thdi lercanidipin cùng với metoprolol, một thuốc chẹn thải trừ chủ yếu qua gan, sinh khả dụng của metoprolol không thay đổi trong khi sinh khả dụng của lercanidipin giảm khoảng 50%. Tác dụng này có thé do việc giảm lưu lượng máu ở gan gây ra bởi thuốc chẹn beta và do đó có thể xảy ra với các thuốc khác thuộc nhóm này. Do vậy, lereanidipin có thể được sử dụng cùng với các thuốc chẹn Beta giao cảm nhưng phải được điều chỉnh liều.
  • Khi dùng một liều 20 mg lercanidipin được lặp lại đồng thời với 40 mg simvastatin, diện tích dưới đường cong AUC của lercanidipin không bị thay đổi, trong khi AUC của simvastatin tăng khoảng 56% và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó beta – hydroxyacid tăng khoảng 28%. Không chắc chắn rằng sự thay đổi này có ý nghĩa liên quan tới lâm sàng. Không có tương tác khi sử dụng lercanidipin vào buổi sáng và simvastatin vào buổi tối.
  • Lercanidipin sử dụng an toàn cùng với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hội chứng nút xoang bệnh lý

  • Cần chăm sóc đặc biệt khi sử dụng lercanidipin ở bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (nếu một máy tạo nhịp tim không phải là in situ). Mặc dù các nghiên cứu kiểm soát huyết động cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, cũng yêu cầu thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Nó đã được gợi ý rằng một số các dihydropyridin tác dụng ngăn có thể liên quan với tăng nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ.
  • Mặc dù lercanidipin là tác dụng kéo dài nhưng cũng cần thận trọng trong nhóm bệnh nhân này.

Đau thắt ngực

  • Một số dihydropyridin rất hiếm khi dẫn tới đau thắt ngực hoặc đau trình trước tim. Rất hiếm bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tần suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng của các cơn đau.
  • Trường hợp cá biệt của nhồi máu cơ tim có thể được quan sát.

Sử dụng trên bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan

  • Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đô liêu thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
  • Lereanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

Thuốc cảm ứng CYP3A4

  • Những thuốc cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampieia có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó làm giảm hiệu quả lercanidipin so với dự kiến.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose monohydrat và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có thiếu hụt men lactase, galactosaemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose..

Lái xe và vận hành máy móc

  • Lercanidipin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm khi xảy ra..

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Không có dữ liệu đầy đủ sử dụng lercanidipin ở phụ nữ có thai. Các dữ liệu phi lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai ở chuột và thỏ cũng như khả năng sinh sản trên chuột không bị suy giảm. Vì đã có hợp chất dihydropyridin khác có gây quái thai, không nên sử dụng lercanidipin cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú:

  • Vì tính thân dầu của lercanidipin cao, nên lercanidipin có thể tiết nhiều vào sữa mẹ, không nên dùng lercanidipin cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top