{SLIDE}

Hafenthyl Supra 160mg Hasan 3 vỉ x 10 viên - Điều trị tăng mỡ máu

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
9888
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm
  • Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Tim Mạch Fenofibrate
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Fenofibrat micronised 160mg.
  • Tá dược: Natri lauryl sulfat, Lactose, Avicel, Kollidon K30, Aerosil, Crospovidon, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Tween 80, Titan dioxyd, Talc, Magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Liều dùng - cách dùng

  • Điều trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
  • Uống thuốc cùng bữa ăn.
  • Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định. Liều thông thường: 1 viên/ngày vào bữa ăn.
  • Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.

Quá liều

  • Không có biện pháp điều trị đặc hiệu quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ban đầu. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp:

  • Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau cơ.
  • Hiếm gặp: sỏi đường mật; mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

  • Với perhexilin: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrat có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
  • Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như: thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat.
  • Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nếu có phối hợp Fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

Thai kỳ và cho con bú

  • Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
  • Không có dữ liệu sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top