Hasadolac 200mg 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9764
Hasadolac 200 Hasan 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-25492-16

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Etodolac khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-25492-16
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Etodolac: 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị giảm đau cấp ở người lớn.

Liều dùng

  • Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 600-1000mg/ngày, chia làm các liều nhỏ (200mg x 3-4 lần/ngày hoặc 400mg x 2 lần/ngày).
  • Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc.
  • Liều tối đa là 1200mg/ngày.
  • Giảm đau: 200-400mg mỗi 6-8 giờ, liều tối đa là 1000mg/ngày.

Cách dùng

  • Sử dụng đường uống, nên sử dụng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
  • Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

Quá liều

  • Triệu chứng: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị có thể hồi phục khi được chăm sóc hỗ trợ. Quá liều một số NSAID khác có thể gây ra xuất huyết dạ dày, hôn mê. Suy hô hấp, suy thận cấp, tăng huyết áp có thể xảy ra nhưng tỉ lệ hiếm gặp hơn.
  • Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Trong vòng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, có thể gây nôn, sử dụng than hoạt hoặc thuốc nhuận trường thẩm thấu đối với các trường hợp có các biểu hiện quá liều hoặc sau khi sử dụng liều lớn etodolac (5-10 lần liều bình thường). Phương pháp lợi tiểu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, lọc máu không có hiệu quả do etodolac liên kết nhiều với protein huyết tương.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với etodolac hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử hen suyễn, mày đay, phù mạch hoặc các phản ứng tăng nhạy cảm với aspirin hoặc với các thuốc NSAID khác.
  • Điều trị đau khi phẫu thuật mạch vành ghép tim nhân tạo (CABG).
  • Có tiền sử hoặc tiến triển xuất huyết/loét/thủng dạ dày tá tràng.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, thủng tiêu hóa, buồn nôn, nôn, loét dạ dày tá tràng; bất thường chức năng thận; thiếu máu, chóng mặt, phù; bất thường trong xét nghiệm chức năng gan; đau đầu; thời gian chảy máu kéo dài; ngứa, ban da; ù tai.
  • Ngoài ra, nên lưu ý đến cảnh báo về các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng etodolac.

Tương tác với các thuốc khác

  • Do etodolac liên kết mạnh với protein huyết tương, có thể cần phải điều chỉnh liều của các thuốc khác gắn kết mạnh với protein huyết tương.
  • Các thuốc giảm đau, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID vì nguy cơ gia tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Etodolac làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận của các thuốc NSAID.
  • Các glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng thêm bệnh suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Lithi, methotrexat: Etodolac làm giảm đào thải lithi và methotrexat.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc thận do cyclosporin.
  • Mifepriston: Không nên sử dụng NSAID trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Phối hợp các NSAID và warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAID với kháng sinh quinolon.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc thận khi phối hợp với NSAID.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi sử dụng đồng thời với NSAID.
  • Chỉ số xét nghiệm: Có thể cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm bilirubin do sự có mặt các chất chuyển hóa phenolic trong nước tiểu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Có thể gia tăng các biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng (nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…). Nguy cơ này gia tăng khi điều trị với etodolac trong thời gian dài và ở bệnh nhân đang mắc bệnh hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.
  • Gia tăng nguy cơ các biến cố nghiêm trọng trên hệ tiêu hóa, đôi khi có thể gây tử vong như xuất huyết, loét, thủng dạ dày hoặc ruột non, các biến cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào và có thể không có biểu hiện hoặc triệu chứng báo trước. Người cao tuổi có nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa cao hơn.
  • Có thể gây tổn thương trực tiếp đến thận, hoại tử nhú thận. Nguy cơ độc thận gia tăng ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim, người cao tuổi, giảm thể tích máu, người đang sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ khi có các phản ứng nhạy cảm, phản ứng phản vệ.
  • Etodolac có thể gây ra các phản ứng trên da nghiêm trọng như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc mà không có dấu hiệu báo trước, ngưng thuốc ngay khi có phản ứng ban da đầu tiên hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác như mụn nước, sốt, ngứa.
  • Trong khi sử dụng thuốc cần lưu ý khả năng gây độc gan như vàng da, viêm gan cấp gây tử vong, hoại tử gan, suy gan, tăng men gan. Theo dõi các thông số đánh giá chức năng gan, các biểu hiện hoặc triệu chứng tổn thương gan.
  • Thuốc có thể gây thiếu máu, chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Cần kiểm tra nồng độ hemoglobin, hematocrit ở bệnh nhân điều trị lâu dài với etodolac có các biểu hiện thiếu máu.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Cần thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo không nên sử dụng etodolac cho phụ nữ mang thai. Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Không xác định được etodolac có phân bố vào sữa mẹ hay không. Nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc cho người mẹ thì không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Etodolac có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Nếu xảy ra với bệnh nhân, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.