Bifumax 250 Bidiphar 2 vỉ x 5 viên (Cefuroxim)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23407
Bifumax 250 Bidiphar 2 vỉ x 5 viên (Cefuroxim)
5.0/5

Số đăng ký: 893110121425

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefuroxime khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Bidiphar khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Bidiphar

BP 2020

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110121425
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefuroxim: 250mg

Công dụng (Chỉ định)

Bifumax 250 được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Viêm tai giữa và viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm amidan, viêm họng cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
  • Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị viêm amidan, viêm họng cấp hoặc viêm xoang cấp do vi khuẩn: 250 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Viêm tai giữa cấp do vi khuẩn: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 250 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống 1g duy nhất.
  • Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg/lần x 2 lần/ngày x 20 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa, chốc lở: 250 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng, bệnh Lyme: liều tối đa 250 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị: Thông thường là 7 ngày.
  • Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Không nên nghiền nát viên, đối với trẻ nhỏ nên uống dạng cốm.

Bệnh nhân suy thận, hiệu chỉnh liều như sau:

Bifumax 250 Bidiphar 2 vỉ x 5 viên

Cách dùng

  • Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
  • Không nên nghiền nát viên, đối với trẻ nhỏ nên uống dạng cốm.

Quá liều

Quá liều cấp:

  • Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều:

  • Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm
  • Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm
  • độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
  • Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống). Cần thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.

Tương tác với các thuốc khác

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với Natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim axetil.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mãn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Cephalosporin thường được xem là an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc trên người mang thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC Y ĐỨC

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
Email: cskh@nhathuocyduc.vn
Website: www.nhathuocyduc.vn

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Y Đức