{SLIDE}

Agimosarid Agimexpharm 6 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14217
Thương hiệu:
Agimexpharm

Agimosarid Agimexpharm được chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính), ợ nóng, buồn nôn hoặc nôn.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Agimexpharm
Tiêu hóa Mosaprid Citrat
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Mosaprid citrat 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính), ợ nóng, buồn nôn hoặc nôn.

Liều dùng

  • Đối với người lớn: 3 viên/ngày chia làm 3 lần
  • Đối với trẻ em: Hiện nay, người ta vẫn chưa nghiên cứu tính an toàn của thuốc này đối với trẻ. Nếu có ý định cho bé dùng thì nên đi khám để được bác sĩ kê đơn chuẩn xác nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không sử dụng trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Agimosarid.
  • Bệnh nhân bị chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa, bệnh nhân bị thủng đường tiêu hóa không được sử dụng loại thuốc này vì dễ gây biến chứng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ xuất hiện đôi khi phụ thuộc vào liều dùng, đôi khi không phụ thuộc. Thường gặp nhất là tiêu chảy và đau bụng (khoảng 10%). Những phản ứng này thường xảy ra do tác dụng dược lý của mosaprid và dần sẽ hết.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, hoa mắt.
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
  • Tăng triglycerid.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu thoáng qua, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt.
  • Hệ thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh.
  • Nội tiết: Bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Tiết niệu: Tiểu tiện nhiều lần.

Chú ý: Một số ít trường hợp có khoảng cách Q-T kéo dài và/hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.
  • Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.
  • Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.
  • Những thuốc ức chế CYP3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ mosaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng Q-T, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.
  • Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, và các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol làm tăng nồng độ mosaprid.
  • Thuốc kháng cholinergic: Mosaprid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên uống các thuốc này cách nhau một thời gian.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.
  • Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân: Suy tim, loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh), khiếm khuyết dẫn truyền, thiếu máu cơ tim cục bộ, rối loạn điện giải, giảm kali huyết, dùng đồng thời với các chất làm giảm nhanh kali huyết (furosemid), suy gan thận.
  • Cần thận trọng khi dùng mosaprid cùng lúc với các thuốc gây kéo dài khoảng cách Q-T (procainamid, quinidin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng).
  • Những thông số cần theo dõi:
  • Theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh khi bắt đầu và khi ngừng điều trị vì thuốc có khoảng điều trị hẹp.
  • Ở những người bệnh đang uống thuốc chống đông, theo dõi thời gian prothrombin trong vài ngày khi bắt đầu điều trị hoặc khi ngừng mosaprid.

Thời kỳ mang thai:

  • Mosaprid gây độc với bào thai chuột cống và thỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng mosaprid cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.

Vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocyduc.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocyduc.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top